Erilcar 10 Pymepharco với thành phần chính Enalapril maleat, có tác dụng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, suy tim sung huyết, dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và bệnh thận do đái tháo đường. Erilcar 10 Pymepharco chỉ dùng cho người trưởng thành, cần tuân thủ đúng liều lượng để mang tới hiệu quả tốt nhất.
Thành phần của Erilcar 10 Pymepharco
Thành phần chính của Erilcar 10 Pymepharco có những tác dụng gì?
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi hấp thu, enalapril thủy phân thành enalaprilat là chất có hoạt tính. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
Dược lực học:
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi hấp thu, enalapril thủy phân thành enalaprilat là chất có hoạt tính. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.
Ở người tăng huyết áp, enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vì kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch, ở người suy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thuốc tim, và áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải.
Dược động học:
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Uống một liều enalapril thường làm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4 – 6 giờ và thường kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ.
Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 – 4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều.
Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.
Công dụng và chỉ định của Erilcar 10 Pymepharco
Cách dùng và liều dùng của Erilcar 10 Pymepharco
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng cho người lớn:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20 mg x 1 lần/ngày nhưng liều tối đa 40mg/ngày có thể cần thiết trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu trong tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril. Sau đó điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu của từng người bệnh.
Điều trị suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu; dùng 2,5mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường là 20 mg/ngày chia làm 2 lần (sáng và tối). Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày, chia làm 2 lần. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối; điều chỉnh tăng dần đến liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và tối.
Với người suy giảm chức năng thận:
Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
Lời khuyên khi dùng Erilcar 10 Pymepharco cho các trường hợp đặc biệt
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Erilcar 10 Pymepharco
Chống chỉ định sử dụng thuốc Erilcar 10 ở những trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Phù mạch khi mới bắt dẩu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng ….
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua: hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, phù mạch, ngất, đánh trống ngực, phát ban, ho khan.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Erilcar 10 Pymepharco
Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt dẩu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển dạng anglotensin ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị giảm natri máu, do đó nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và người bệnh phải được theo dõi sát mỗi lần điều chỉnh liều enalapril và / hoặc thuốc lợi tiểu.
Phải thận trọng khi dùng thuốc ức chế ACE ban đầu cho người dang dùng thuốc lợi tiểu vì có thể bị tụt huyết áp
Người có bệnh mạch máu ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân do có nguy cơ bị bệnh mạch thận không có biểu hiện (nguy cơ gây suy thận tiến triển, nặng).
Có nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc ức chế ACE cho người bị bệnh colagen mạch máu. Phải theo dõi số lượng bạch cầu.
Người bị hẹp động mạch chủ nặng (nguy cơ hạ huyết áp nặng) hoặc bị bệnh cơ tim phì đại.
Người có bệnh sử phù mạch di truyền hoặc vô căn, phản ứng phản vệ (trong khi thẩm phân dùng màng polyacrylonitril hoặc trích rút lipoprotein tỷ trọng thấp dùng dextran sulfat, phải ngừng thuốc ức chế ACE).
Người giảm chức năng thận.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cẩn phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Cách bảo quản Erilcar 10 Pymepharco sao cho đúng
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tương tác
Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.
Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây: Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn tâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu.
Khi bị quên liều phải làm sao?
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Khi bị quá liều phải làm sao?
Một số thông tin khác về Erilcar 10 Pymepharco
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Cách trình bày: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Erilcar-10&VD-27305-17
Erilcar 10 Pymepharco có giá ra sao?
- Erilcar 10 Pymepharco hiện đã có mặt tại Nhà thuốc Minh Tiến. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Erilcar 10 Pymepharco có thể mua được ở đâu?
Nhà thuốc Minh Tiến cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Erilcar 10 Pymepharco tại Nhà thuốc Minh Tiến dưới một số hình thức như sau:
“Minh Tiến xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Minh Tiến. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Minh Tiến tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”